Thời sự
Cập nhật lúc 03:25 24/03/2025 (GMT+7)
Bộ GDĐT nói về yêu cầu bắt buộc với giáo viên THCS hạng I

Giáo viên THCS hạng I cần đáp ứng yêu cầu gì là câu hỏi được nhiều thầy cô quan tâm.

Bộ GDĐT nói về yêu cầu bắt buộc với giáo viên THCS hạng I
Giáo viên THCS hạng I cần đáp ứng yêu cầu gì là câu hỏi được nhiều thầy cô quan tâm. Ảnh: Vân Trang

Gửi câu hỏi đến Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, ông N.T.H. (Yên Bái) cho biết, ông hiện là giáo viên THCS chính, mã số 15a.201, bậc lương 2,34, từ năm 2011

Năm 2016, ông chuyển ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.11.

Năm 2022, các giáo viên THCS bậc lương từ 3,99 trở lên mới được chuyển ngạch giáo viên mới (căn cứ bậc lương không căn cứ các tiêu chuẩn khác của giáo viên THCS hạng II).

Tháng 4.2023, ông H. vẫn ở ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.11, bậc lương 3,66. Mốc nâng lương trong quyết định là tháng 4.2023.

Tháng 10.2023, ông được chuyển sang ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, bậc lương 4,0, mốc nâng lương trong quyết định là tháng 10.2023.

Ông H. hỏi, thời điểm tháng 6.2024, ông đã đủ điều kiện về thời gian để đề nghị xét thăng hạng Giáo viên THCS hạng I chưa?

Liên quan đến câu hỏi của ông H., Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau:

Hiện tại, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30.10.2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15.12.2024). Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) được quy định tại Điều 8 Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT.

Trong đó, có yêu cầu đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, cụ thể là:

"Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng".

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc giữ ngạch Giáo viên THCS chính (mã số 15a.201) được xác định là tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).

Bộ GDĐT đề nghị ông N.T.H. nghiên cứu các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) để xác định mức độ đáp ứng và chuẩn bị hồ sơ để đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi địa phương tổ chức.

https://laodong.vn/giao-duc/bo-gddt-noi-ve-yeu-cau-bat-buoc-voi-giao-vien-thcs-hang-i-1481243.ldo

Vân Trang (BÁO LAO ĐỘNG)

In
Về đầu
Lượt truy cập: